1. Đặc tính sản phẩm
Amistar Top 325SC diệt tế bào nấm bệnh bằng hai cách:
(1) Ngăn cản sự hình thành (ATP) ở ty thể (năng lượng được cung cấp cho hoạt động sống của tế bào nấm bệnh).
(2) Ức chế tổng hợp Ergosterol (thành phần cấu trúc nên màng tế bào nấm bệnh).
2. Ưu điểm sản phẩm
Được sản xuất theo công nghệ tiên tiến Amistar.
Tác động phổ rộng, kiểm soát hầu hết các bệnh quan trọng trên lúa và cây trồng khác.
Cơ chế tác động kép, vừa phòng vừa trị, hiệu lực kéo dài.
Ức chế Ethylene giúp “Giữ xanh 3 lá trên cùng”.
Giúp đòng to, nhiều gié, trổ khỏe, hạt chắc, đều.
Qui cách đóng gói: 250ml, 100ml, 10ml…
3. Công dụng
Amistar Top 325SC là thuốc đặc trị lem lép hạt trên lúa.
4. Hướng dẫn sử dụng
Cây lúa
Khô vằn (đốm vằn).
Pha 12ml/ bình 16 lít, phun 2.5 bình/ 1000m2, hoặc 15ml/ bình 25 lít, phun 2 bình/ 1000m2.
Phun khi bệnh chớm xuất hiện.
Liều lượng: 0.25 - 0.3 lít/ ha.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Lem lép hạt
Pha 14 ml/ bình 16 lít. Phun 2.5 bình/ 1000m2, hoặc 20ml/ bình 25 lít, phun 1.5 bình/ 1000m2.
Phun thuốc vào lúc trước và sau khi lúa trổ.
Liều lượng: 0.35 lít/ ha.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông
Pha 20ml/ bình 16 lít, phun 2,5 bình/ 1000m2, hoặc 25ml/ bình 25 lít, phun 2 bình/ 1000m2.
Phun khi vết chấm kim đầu tiên xuất hiện.
Phun thuốc vào lúc lúa đẻ nhánh đến lúc trỗ.
Liều lượng: 0.3 - 0.5 lít/ ha.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Cây cà phê
Rỉ sắt
Pha 12.5 - 25ml/ bình 25 lít hay pha 100ml - 200ml/ 200 lít nước.
Phun ướt đều cây khi bệnh chớm xuất hiện.
Liều lượng: 0.20%.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Thán thư
Pha 25ml - 50ml/ bình 25 lít, hay 200ml - 400ml/ 200 lít nước.
Phun khi bệnh chớm xuất hiện.
Liều lượng: 0.1% - 0.2%.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Cây cao su
Khô nứt vỏ
Pha 15ml - 30ml/ 1 lít nước.
Phun ướt đều phần vỏ cây khi tỷ lệ bệnh khoảng 4% - 6%.
Liều lượng: 1.5% - 3%.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Phấn trắng
Pha 25ml - 50ml/ bình 25 lít hay pha 200ml - 400ml/ 200 lít nước.
Phun ướt đều cây khi tỷ lệ bệnh khoảng 5% - 10%.
Liều lượng: 0.05% - 0.1%.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Vàng lá (rụng lá - Corynespora sp.)
Pha 25ml - 50ml/ bình 25 lít hay pha 200ml - 400ml/ 200 lít nước.
Phun ướt đều cây khi tỷ lệ bệnh khoảng 5% - 10%.
Liều lượng: 0.1% - 0.2%.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Cây ngô (cây bắp)
Khô vằn
Pha 20 ml/ bình 16 lít, phun 2.5 bình/ 1000m2, hoặc 25ml/ bình 25 lít, phun 2 bình/ 1000m2.
Phun khi bệnh chớm xuất hiện.
Liều lượng: 0.5 lít/ ha.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Rỉ sắt
Pha 20 ml/ bình 16 lít, phun 2.5 bình/ 1000m2, hoặc 25ml/ bình 25 lít, phun 2 bình/ 1000m2.
Phun khi bệnh chớm xuất hiện.
Liều lượng: 0.4 - 0.5 lít/ ha.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Đốm lá lớn
Pha 20 ml/ bình 16 lít, phun 2.5 bình/ 1000m2, hoặc 25ml/ bình 25 lít, phun 2 bình/ 1000m2.
Phun khi bệnh chớm xuất hiện.
Liều lượng: 0.25 - 0.5 lít/ ha.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Cây lạc (cây đậu phộng)
Bệnh chết cây con
Pha 12ml/ bình 16 lít, phun 2.5 bình/ 1000m2, hoặc 15ml/ bình 25 lít, phun 2 bình/ 1000m2.
Phun thuốc 2 lần. Lần 1 khi tỉ lệ bệnh 5%. Lần 2 sau lần 1 khoảng 5 - 7 ngày.
Liều lượng: 0.3 lít/ ha.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
Hoa hồng
Bệnh phấn trắng
Pha 14 ml/ bình 16 lít. Phun 2.5 bình/ 1000m2, hoặc 17.5 - 20 ml/ bình 25 lít, phun 1.5 - 2 bình/ 1000m2.
Phun thuốc 2 lần. Lần 1 khi tỉ lệ bệnh 5%. Lần 2 sau lần 1 khoảng 5 - 7 ngày.
Liều lượng: 3.35 lít/ ha.
Thời gian cách ly: 10 ngày.
5. Hướng dẫn an toàn:
Với môi trường
Độ độc (WHO): III
LD50 (qua miệng chuột): > 2.000 mg/kg
LD50 (qua da chuột): > 2.000 mg/kg
LD50 (qua mũi chuột): > 2.06-5.17 mg/l, 4 giờ
Không kích thích qua mắt và da thỏ
LD50 (cá chép): 4,2 mg/l, 96 giờ
LD50 (cá hồi vân): 1,7 mg/l, 96 giờ
LC50 (phiêu sinh vật) 1,1 mg/l, 48 giờ
Không gây tác động lâu dài cho sinh vật và môi trường.
Thời gian cách ly: 5-10 ngày
Thời gian giữa 2 lần phun: 7 – 14 ngày
Sản phẩm phù hợp với chương trình IPM.
Với cây trồng
An toàn cao cho cây trồng khi phun xịt.
Tuân thủ theo nguyên tắc an toàn khi xử lý thuốc.
Số điện thoại hỗ trợ sơ cấp cứu: (08) 3775 6288